BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2021

  • BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2021

    (Bản công bố thông tin điện tử)

     

    TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

    Đoàn kiểm tra Bệnh viện năm 2021 được thành lập theo QĐ số 110/QĐ-BV ngày 08/2/2022 của Giám đốc Bệnh viện.

    Bệnh viện áp dụng đánh giá theo Bộ Tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0) ban hành kèm Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

    Triển khai tiêu chí chất lượng bệnh viện góp phần nâng cao chất lượng điều trị, chăm sóc và phục vụ người bệnh. Kết quả tự kiểm tra, đánh giá đạt chất lượng tốt với tỷ lệ các mức tiêu chí như sau:

    1. Tổng số các tiêu chí được áp dụng đánh giá: 78/83 tiêu chí

    2. Tỷ lệ tiêu chí áp dụng so với 83 tiêu chí: 94%

    3. Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 284 (Có hệ số: 312)

    4. Điểm trung bình chung của các tiêu chí: 3.67

    (Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

    Kết quả chung chia theo mức

    Mức 1

    Mức 2

    Mức 3

    Mức 4

    Mức 5

    Tổng số tiêu chí

    5. Số lượng tiêu chí đạt:

    0

    2

    27

    46

    3

    78

    6. % tiêu chí đạt:

    0.00

    2.56

    34.62

    58.97

    3.85

    78

    I. Kết quả tự kiểm tra, đánh giá các tiêu chí chất lượng

    Mã số

    Chỉ tiêu

    Bệnh viện tự đánh giá năm 2021

    A

    PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

     

    A1

    A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

     

    A1.1

    Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

    4

    A1.2

    Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

    4

    A1.3

    Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

    3

    A1.4

    Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

    4

    A1.5

    Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

    4

    A1.6

    Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

    3

    A2

    A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

     

    A2.1

    Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

    4

    A2.2

    Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

    3

    A2.3

    Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

    4

    A2.4

    Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

    3

    A2.5

    Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

    4

    A3

    A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

     

    A3.1

    Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

    3

    A3.2

    Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

    3

    A4

    A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

     

    A4.1

    Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

    4

    A4.2

    Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

    4

    A4.3

    Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

    4

    A4.4

    Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

    0

    A4.5

    Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

    4

    A4.6

    Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

    4

    B

    PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

     

    B1

    B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

     

    B1.1

    Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

    4

    B1.2

    Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

    4

    B1.3

    Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

    3

    B2

    B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

     

    B2.1

    Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

    4

    B2.2

    Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

    4

    B2.3

    Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

    4

    B3

    B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

     

    B3.1

    Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

    4

    B3.2

    Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

    5

    B3.3

    Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

    3

    B3.4

    Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

    4

    B4

    B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

     

    B4.1

    Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

    4

    B4.2

    Triển khai văn bản của các cấp quản lý

    4

    B4.3

    Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

    3

    B4.4

    Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

    5

    C

    PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

     

    C1

    C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

     

    C1.1

    Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

    4

    C1.2

    Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

    2

    C2

    C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

     

    C2.1

    Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

    4

    C2.2

    Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

    4

    C3

    C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

     

    C3.1

    Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

    5

    C3.2

    Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

    4

    C4

    C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

     

    C4.1

    Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

    4

    C4.2

    Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

    4

    C4.3

    Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

    4

    C4.4

    Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

    3

    C4.5

    Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

    4

    C4.6

    Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

    4

    C5

    C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

     

    C5.1

    Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

    4

    C5.2

    Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

    4

    C5.3

    Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

    4

    C5.4

    Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

    4

    C5.5

    Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

    3

    C6

    C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

     

    C6.1

    Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

    3

    C6.2

    Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

    3

    C6.3

    Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

    3

    C7

    C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

     

    C7.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

    3

    C7.2

    Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

    3

    C7.3

    Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

    3

    C7.4

    Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

    4

    C7.5

    Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

    3

    C8

    C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

     

    C8.1

    Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

    4

    C8.2

    Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

    3

    C9

    C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

     

    C9.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

    4

    C9.2

    Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

    3

    C9.3

    Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

    3

    C9.4

    Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

    4

    C9.5

    Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

    3

    C9.6

    Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

    3

    C10

    C10. Nghiên cứu khoa học (2)

     

    C10.1

    Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

    3

    C10.2

    Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

    4

    D

    PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

     

    D1

    D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

     

    D1.1

    Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

    3

    D1.2

    Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

    3

    D1.3

    Xây dựng văn hóa chất lượng

    4

    D2

    D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

     

    D2.1

    Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

    4

    D2.2

    Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

    4

    D2.3

    Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

    4

    D2.4

    Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

    3

    D2.5

    Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

    4

    D3

    D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

     

    D3.1

    Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

    2

    D3.2

    Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

    4

    D3.3

    Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

    4

    E

    PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

     

    E1

    E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

     

    E1.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

    0

    E1.2

    Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

    0

    E1.3

    Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

    0

    E2.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

    0

     

     

     

    II. Bảng tổng hợp kết quả chung

    Kết quả chung chia theo mức

    Mức 1

    Mức 2

    Mức 3

    Mức 4

    Mức 5

    Điểm TB

    Số TC áp dụng

    PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

    Mức 1

    Mức 2

    Mức 3

    Mức 4

    Mức 5

    Điểm TB

    Số TC áp dụng

    A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

    0

    0

    6

    12

    0

    3.67

    18

    A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

    0

    0

    2

    4

    0

    3.67

    6

    A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

    0

    0

    2

    3

    0

    3.60

    5

    A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

    0

    0

    2

    0

    0

    3.00

    2

    PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

    0

    0

    0

    5

    0

    4.00

    5

    B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

    0

    0

    3

    9

    2

    3.93

    14

    B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

    0

    0

    1

    2

    0

    3.67

    3

    B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

    0

    0

    0

    3

    0

    4.00

    3

    B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

    0

    0

    1

    2

    1

    4.00

    4

    PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

    0

    0

    1

    2

    1

    4.00

    4

    C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

    0

    1

    15

    18

    1

    3.54

    35

    C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

    0

    1

    0

    1

    0

    3.00

    2

    C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

    0

    0

    0

    2

    0

    4.00

    2

    C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

    0

    0

    0

    1

    1

    4.50

    2

    C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

    0

    0

    1

    5

    0

    3.83

    6

    C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

    0

    0

    1

    4

    0

    3.80

    5

    C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

    0

    0

    3

    0

    0

    3.00

    3

    C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

    0

    0

    4

    1

    0

    3.20

    5

    C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

    0

    0

    1

    1

    0

    3.50

    2

    C10. Nghiên cứu khoa học (2)

    0

    0

    4

    2

    0

    3.33

    6

    PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

    0

    0

    1

    1

    0

    3.50

    2

    D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

    0

    1

    3

    7

    0

    3.55

    11

    D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

    0

    0

    2

    1

    0

    3.33

    3

    D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

    0

    0

    1

    4

    0

    3.80

    5

    PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

    0

    1

    0

    2

    0

    3.33

    3

    E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

    0

    0

    0

    0

    0

    0

     

    III. Tóm tắt công việc tự kiểm tra bệnh viện

    Đoàn kiểm tra Bệnh viện năm 2021 được thành lập theo Quyết định số 110/QĐ-BV ngày 08/02/2022 của Giám đốc Bệnh viện.

    - Đoàn tiến hành kiểm tra từ ngày 09/2/2022 đến 18/2/2022. Số lượng tiêu chí được áp dụng để đánh giá là 78 tiêu chí. Trong đó, kết quả đạt: Mức 2: 02 TC (2.56%); Mức 3: 27 TC (34.62%); Mức 4: 46 TC (58.97%); Mức 5: 03 (3.85%)

    - Số tiêu chí không áp dụng để đánh giá: 05. Bao gồm 04 tiêu chí ở mục E. 01 Tiêu chí A4.4 (Xã hội hóa y tế)

     - Đoàn phân công thành 06 nhóm để đánh giá các hoạt động chuyên môn; thực trạng chất lượng hoạt động và cung cấp dịch vụ KCB từ đó xếp loại chất lượng theo từng tiêu chí. Theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 phiên bản 2.0. Ngoài ra còn khảo sát sự hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế theo phục lục 1,2,3 kèm theo Quyết định số 3869/QĐ-BYT ngày 28/08/2019;

    - Kết quả: Điểm trung bình của các tiêu chí: 3.67.

    IV. Ưu điểm chất lượng bệnh viện:

    Ưu điểm: Có 2 tiêu chí B3.2 và C3.1 đạt mức 5

    Có 2 tiêu chí B3.2 và C3.1 đạt mức 5

    Năm 2021, Bệnh viện đa khoa Phú Yên quyết tâm hướng tới mục tiêu: “Phấn đấu đảm bảo và nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, tăng cường các dịch vụ kỹ thuật mới vào trong chẩn đoán và điều trị, từng bước đổi mới, hiện đại hóa công tác khám chữa bệnh, đáp ứng nhu cầu của xã hội giai đoạn hiện tại”; tập trung vào các hoạt động cải tiến chất lượng để đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân địa phương.

    - Bệnh viện có xậy dựng kế hoạch và mục tiêu chất lượng năm 2021. Triển khai nhiều kỹ thuật mới trong năm 2021 như:

    + Phẫu thuật nội soi đặt tấm lưới nhân tạo đường vào hoàn toàn trước phúc mạc (TEP)

    + Phẫu thuật nội soi đặt tấm lưới nhân tạo trước phúc mạc đường vào qua ổ bụng (TAPP)

    + Phẫu thuật Nội soi khớp gối

    + Phẫu thuật xương vùng mặt: Vị trí bờ ngoài và bờ dưới ổ mắt

    + Tiêm nội nhãn chất ức chế tăng sinh mạch máu Ranibizumab

    + Kỹ thuật tiêm nội khớp, hút dịch khớp

    + Lọc máu liên tục bằng phương pháp hấp phụ

    + Xét nghiệm Định lượng Procalcitonin

    + Xét nghiệm Định lượng D-Dimer

    + Xét nghiệm Điều chế Cryo VIII

    + Xét nghiệm phản ứng hoà hợp bằng phương pháp Gelcard

    - Tiếp tục duy trì thực hiện Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Y tế về Hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT; thực hiện nghiêm túc Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ Y tế về Quản lý sử dụng thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, Thông tư số 44/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế quy định về kê đơn thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu, kê đơn kết hợp thuốc cổ truyền, thuốc dược liệu với thuốc hóa dược.

    - Xây dựng và thực hiện những chính sách lựa chọn và sử dụng thuốc dựa trên các phân tích ABC, VEN để xây dựng danh mục thuốc Bệnh viện và là căn cứ để lựa chọn trong đấu thầu mua thuốc (vấn đề này thực hiện chưa tốt).

    - Xác định các vấn đề, nguyên nhân liên quan đến sử dụng thuốc và lựa chọn các giải pháp can thiệp phù hợp nhằm sử dụng thuốc hợp lý, an toàn cho người bệnh

    - Bệnh viện có sử dụng các thông tin điện từ hệ thống công nghệ thông tin vào việc giám sát, nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh. và triển khai, xây dựng các phần mềm, ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý, quảng bá hình ảnh của Bệnh viện

    - Bệnh viện đã có các hướng dẫn về kiểm soát nhiễm khuẩn, có hệ thống khử khuẩn tập trung, theo dõi giám sát việc thực hiện các qui trình và phòng ngừa KSNK trong Bệnh viện.

    - Khoa Dinh dưỡng xây dựng phiếu đánh giá tình trạng Dinh dưỡng và triển khai thông tư số 18/ 2021/TT-BYT đến các khoa lâm sàng để Bác sĩ, Điều dưỡng các khoa Lâm sàng đánh giá tình trạng Dinh dưỡng Bệnh nhân kết hợp điều trị có hiệu quả.

    - Xây dựng môi trường Bệnh viện sạch và thân thiện.  

    VI. Nhược điểm, vấn đề tồn tại:

    - Nhược điểm: Có 02 tiêu chí C1.2 và D3.1 đạt 2 điểm

    - Cơ sở hạ tầng xuống cấp, hư hỏng, thấm dột, ẩm móc, hệ thống xử lý rác, nước thải bị hỏng. Khoa Lao phải di chuyển nhiều địa điểm trong năm 2021 từ khi mở rộng khu cực điều trị bệnh nhân COVID-19. Bệnh nhân khoa Ung bướu phải di chuyển đến các khoa khác để mở rộng khu vực tiếp nhân bệnh nhân nghi nhiễm COVID-19

    - Bệnh viện có triển khai 5S cho nhân viên toàn bệnh viện. Nhưng một số Khoa, Phòng, Trung tâm chưa thực hiện đầy đủ theo phương pháp 5S.

    - Bệnh viện tổ chức đấu thầu thuốc cấp địa phương cho toàn ngành Y tế nên công tác dược còn gặp nhiều khó khăn, việc cung ứng thuốc còn chậm, thiếu thuốc.

    - Một số máy móc trang thiết bị hư hỏng, làm cho hoạt động chuyên môn bị ảnh hưởng, có lúc phải tạm ngưng hoạt động để chờ sửa chữa như: máy CT 64 dãy, MRI, DSA, một số máy thận nhân tạo,…

    VII. Xác định các vấn đề ưu tiên cải tiến chất lượng:

    1. Cơ sở vật chất: Có kế hoạch sửa chữa một số khoa còn bị thấm dột ẩm mốc, hệ thống xử lý rác, nước thải bị hỏng....

    2. Khuyến khích thực hiện đầy đủ theo phương pháp 5S vào công tác cải tiến chất lượng bệnh viện tại các Khoa, Phòng, Trung tâm;

    3. Xây dựng và cập nhật các Quy trình chăm sóc người bệnh theo Hướng dẫn của Bộ Y tế.

    4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nâng cao chất lượng khoa khám bệnh và các hoạt động cải tiến chất lượng, công tác quản lý bệnh viện.

    5. Khoa Dược đã xây dựng đầy đủ các quy trình, các quy định về quản lý và sử dụng thuốc trong bệnh viện, sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả, kinh tế. Xác định các vấn đề, nguyên nhân liên quan đến sử dụng thuốc và lựa chọn các giải pháp can thiệp phù hợp nhằm sử dụng thuốc hợp lý, an toàn cho người bệnh;

    6. Tiếp tục thực hiện tốt Quyết định số 2151/QĐ-BYT ngày 04/6/2015 của Bộ Y tế về: “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”;

    VIII. Giải pháp, lộ trình, thời gian cải tiến chất lượng:

    Giải pháp:

    1. Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu KCB ngày càng cao về số lượng và chất lượng của nhân dân trong tỉnh;

    2. Nâng cao cơ sở hạ tầng về CNTT để ứng dụng các phần mềm vào hoạt động cải tiến chất lượng của Bệnh viện, đáp ứng yêu cầu cao về thanh quyết toán BHYT;

    3. Củng cố Tổ Quản lý chất lượng, Hội đồng Quản lý chất lượng bệnh viện;

    4. Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ, hướng tới sự hài lòng người bệnh.

    5. Bệnh viện tiếp tục triển khai và thực hiện hoàn tất cả nội dung nhược điểm đã nêu trên và các vấn đề ưu tiên cần cải tiến trong thời gian tới

    IX. Kết luận, cam kết của bệnh viện cải tiến chất lượng;

    1. Kết luận:

    1. Tầm nhìn: “Xây dựng Bệnh viện đa khoa Phú Yên trở thành Bệnh viện hạng I, giữ v ị trí số 1 trong việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và đào tạo y khoa trên địa bàn tỉnh”.

    2. Sứ mệnh: “Mang lại các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và đào tạo chất lượng cao hướng tới sự hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế”.

    3. Giá trị cốt lõi “An toàn – Hiệu quả – Chất lượng” (Safety – Efficiency – Quality)

    - “An toàn”: đảm bảo an toàn cho người bệnh, lấy người bệnh làm trung tâm là vấn đề ưu tiên hàng đầu và là nền tảng của chất lượng trong chăm sóc sức khỏe.

    - “Hiệu quả”: đem lại hiệu quả tối ưu cho người bệnh khi tham gia mọi hoạt động khám, chữa bệnh tại bệnh viện.

    - “Chất lượng”: nhân viên bệnh viện luôn nỗ lực, cố gắng để cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tốt nhất, nhằm mang lại cuộc sống và sức khỏe cho người bệnh.

    4. Chính sách chất lượng: Lấy người bệnh làm trung tâm, đáp ứng sự mong đợi của người bệnh bằng cách đa dạng hóa dịch vụ y tế đảm bảo chất lượng, an toàn người bệnh với giá cả hợp lý, tôn trọng y đức và tuân thủ pháp luật.

    Bệnh viện tiếp tục phấn đấu để đạt được kết quả cao hơn năm 2021.

    Bệnh viện cam kết tiếp tục cải tiến chất lượng tăng dần theo hàng năm.

    Download File: BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2021

     

     

Tin bài liên quan