Đánh giá chất lượng Bệnh viện 2020

  • BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2020

    TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

    Đoàn kiểm tra bệnh viện năm 2020 được thành lập theo Quyết định số 738/QĐ-BV ngày 05 tháng 11 năm 2020 của Giám đốc bệnh viện. Đoàn tiến hành kiểm tra từ ngày từ ngày 09/11/2020 đến ngày 18/11/2020.

    Bệnh viện áp dụng đánh giá theo Bộ Tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0) ban hành kèm Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

    Triển khai tiêu chí chất lượng bệnh viện góp phần nâng cao chất lượng điều trị, chăm sóc và phục vụ người bệnh. Kết quả tự kiểm tra, đánh giá đạt chất lượng tốt với tỷ lệ các mức tiêu chí như sau:

    1. Tổng số các tiêu chí được áp dụng đánh giá: 78/83 tiêu chí

    2. Tỷ lệ tiêu chí áp dụng so với 83 tiêu chí: 94%

    3. Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 298 (có hệ số: 326)

    4. Điểm trung bình chung của các tiêu chí: 3.84

    (Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

    Kết quả chung chia theo mức

    Mức 1

    Mức 2

    Mức 3

    Mức 4

    Mức 5

    Tổng số tiêu chí

    5. Số lượng tiêu chí đạt:

    0

    0

    20

    52

    6

    78

    6. % tiêu chí đạt:

    0.00

    0.00

    25.64

    66.67

    7.69

    78

    I. Kết quả tự kiểm tra, đánh giá các tiêu chí chất lượng

    Mã số

    Chỉ tiêu

    Bệnh viện tự đánh giá năm 2020

    A

    PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

     

    A1

    A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

     

    A1.1

    Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

    4

     

    Mã số

    Chỉ tiêu

    Bệnh viện tự đánh giá năm 2020

    A1.2

    Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

    4

    A1.3

    Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

    3

    A1.4

    Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

    4

    A1.5

    Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

    4

    A1.6

    Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

    3

    A2

    A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

     

    A2.1

    Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

    4

    A2.2

    Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

    3

    A2.3

    Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

    5

    A2.4

    Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

    3

    A2.5

    Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

    4

    A3

    A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

     

    A3.1

    Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

    5

    A3.2

    Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

    4

    A4

    A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

     

    A4.1

    Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

    3

    A4.2

    Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

    4

    A4.3

    Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

    4

    A4.4

    Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

    0

    A4.5

    Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

    4

    A4.6

    Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

    4

    B

    PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

     

    B1

    B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

     

    B1.1

    Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

    4

    B1.2

    Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

    4

    B1.3

    Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

    3

    B2

    B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

     

    B2.1

    Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

    4

    B2.2

    Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

    4

    B2.3

    Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

    4

    B3

    B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

     

    B3.1

    Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

    4

    B3.2

    Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

    5

    B3.3

    Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

    3

    B3.4

    Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

    4

    B4

    B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

     

    B4.1

    Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

    4

    B4.2

    Triển khai văn bản của các cấp quản lý

    4

    B4.3

    Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

    3

    B4.4

    Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

    5

    C

    PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

     

    C1

    C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

     

    C1.1

    Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

    4

    C1.2

    Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

    4

    C2

    C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

     

    C2.1

    Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

    4

    C2.2

    Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

    4

    C3

    C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

     

    C3.1

    Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

    5

    C3.2

    Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

    4

    C4

    C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

     

    C4.1

    Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

    4

    C4.2

    Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

    4

    C4.3

    Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

    4

    C4.4

    Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

    3

    C4.5

    Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

    4

    C4.6

    Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

    4

    C5

    C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

     

    C5.1

    Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

    4

    C5.2

    Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

    4

    C5.3

    Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

    4

    C5.4

    Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

    4

    C5.5

    Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

    3

    C6

    C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

     

    C6.1

    Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

    3

    C6.2

    Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

    3

    C6.3

    Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

    3

    C7

    C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

     

    C7.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

    3

    C7.2

    Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

    3

    C7.3

    Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

    3

    C7.4

    Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

    4

    C7.5

    Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

    3

    C8

    C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

     

    C8.1

    Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

    4

    C8.2

    Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

    3

    C9

    C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

     

    C9.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

    4

    C9.2

    Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

    4

    C9.3

    Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

    4

    C9.4

    Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

    4

    C9.5

    Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

    4

    C9.6

    Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

    5

    C10

    C10. Nghiên cứu khoa học (2)

     

    C10.1

    Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

    4

    C10.2

    Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

    4

    D

    PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

     

    D1

    D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

     

    D1.1

    Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

    3

    D1.2

    Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

    4

    D1.3

    Xây dựng văn hóa chất lượng

    4

    D2

    D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

     

    D2.1

    Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

    4

    D2.2

    Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

    4

    D2.3

    Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

    4

    D2.4

    Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

    3

    D2.5

    Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

    4

    D3

    D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

     

    D3.1

    Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

    4

    D3.2

    Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

    4

    D3.3

    Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

    4

    E

    PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

     

    E1

    E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

     

    E1.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

    0

    E1.2

    Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

    0

    E1.3

    Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

    0

    E2.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

    0

    II. Bảng tổng hợp kết quả chung

    Kết quả chung chia theo mức

    Mức 1

    Mức 2

    Mức 3

    Mức 4

    Mức 5

    Điểm TB

    Số TC áp dụng

    PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

    0

    0

    5

    11

    2

    3.83

    18

    A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

    0

    0

    2

    4

    0

    3.67

    6

    A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

    0

    0

    2

    2

    1

    3.80

    5

    A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

    0

    0

    0

    1

    1

    4.50

    2

    A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

    0

    0

    1

    4

    0

    3.80

    5

    PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

    0

    0

    3

    9

    2

    3.93

    14

    B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

    0

    0

    1

    2

    0

    3.67

    3

    B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

    0

    0

    0

    3

    0

    4.00

    3

    B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

    0

    0

    1

    2

    1

    4.00

    4

    B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

    0

    0

    1

    2

    1

    4.00

    4

    PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

    0

    0

    10

    23

    2

    3.77

    35

    C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

    0

    0

    0

    2

    0

    4.00

    2

    C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

    0

    0

    0

    2

    0

    4.00

    2

    C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

    0

    0

    0

    1

    1

    4.50

    2

    C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

    0

    0

    1

    5

    0

    3.83

    6

    C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

    0

    0

    1

    4

    0

    3.80

    5

    C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

    0

    0

    3

    0

    0

    3.00

    3

    C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

    0

    0

    4

    1

    0

    3.20

    5

    C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

    0

    0

    1

    1

    0

    3.50

    2

    C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

    0

    0

    0

    5

    1

    4.17

    6

    C10. Nghiên cứu khoa học (2)

    0

    0

    0

    2

    0

    4.00

    2

    PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

    0

    0

    2

    9

    0

    3.82

    11

    D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

    0

    0

    1

    2

    0

    3.67

    3

    D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

    0

    0

    1

    4

    0

    3.80

    5

    D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

    0

    0

    0

    3

    0

    4.00

    3

    PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

    0

    0

    0

    0

    0

    0

     

    E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

    0

    0

    0

    0

    0

    0

     

    III. Tóm tắt công việc tự kiểm tra bệnh viện

    Đoàn kiểm tra Bệnh viện năm 2020 được thành lập theo Quyết định số 738/QĐ-BV ngày 05/11/2020 của Giám đốc Bệnh viện;

    - Đoàn tiến hành kiểm tra từ ngày 09/11/2020 đến 18/11/2020. Số lượng tiêu chí được áp dụng để đánh giá là 78 tiêu chí. Trong đó, kết quả đạt: Mức 3: 20 tiêu chí (25.64%); Mức 4: 52 tiêu chí (66.67%); Mức 5: 06 tiêu chí (7.69%);

    - Số tiêu chí không áp dụng để đánh giá: 05. Bao gồm 04 tiêu chí ở mục E. 01 Tiêu chí A4.4 (Xã hội hóa y tế);

    - Đoàn phân công thành 06 nhóm để đánh giá các hoạt động chuyên môn; thực trạng chất lượng hoạt động và cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh từ đó xếp loại chất lượng theo từng tiêu chí theo Quyết định 6858/QĐ -BYT ngày 18/11/2016 phiên bản 2.0.  Ngoài ra còn khảo sát sự hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế theo phục lục 1, 2, 3 kèm theo Quyết định 3869/QĐ-BYT ngày 28/08/2019;

    - Kết quả: Điểm trung bình của các tiêu chí: 3.84.

    IV. Ưu điểm chất lượng bệnh viện:

    - Bệnh viện luôn chú trọng nâng cao năng lực kỹ thuật chuyên môn, thường xuyên nghiên cứu ứng dụng cập nhật các kỹ mới để phục vụ cho công tác khám bệnh, chữa bệnh. Hiện nay bệnh viện đã triển khai nhiều kỹ thuật mới như; Cấp cứu vết thương ngực hở nặng có chỉ định mổ ngực cấp cứu; Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng (phải, trái, ngang) nạo vét hạch; Phẫu thuật cột sống; Dùng thuốc tiêu sợi huyết trong điều trị đột quỵ, Chụp và đặt stent mạch vành cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp...

    - Bệnh viện có đầu tư cải thiện nâng cấp cơ sở vật chất đảm bảo. Khi người bệnh đến khám có biển chỉ dẫn cụ thể đến khoa, phòng giúp cho người bệnh dễ dàng nhận biết khi thăm khám. Các phòng ban đều có biển số chức danh nhân viên.

    - Người bệnh được hướng dẫn khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên;

    - Bệnh viện có nguồn nhân lực đảm bảo, có chế độ đãi ngộ và môi trường làm việc tốt, nhân viên Bệnh viện đoàn kết, thân thiện, an tâm công tác;

    - Đã bổ nhiệm các vị trí Điều dưỡng trưởng các khoa theo qui hoạch của Bệnh viện nhưng còn khuyết Khoa Dinh Dưỡng, Khoa Ngoại Thần kinh.

    - Thường xuyên cử cán bộ đi đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, phù hợp với lĩnh vực hành nghề;

    - Bệnh viện có chú trọng đến kỹ năng giao tiếp cán bộ viên chức và người lao động;

    - Nhiều Khoa, Phòng, Trung tâm trong bệnh viện đã xây dựng Đề án cải tiến chất lượng phù hợp theo hoạt động của khoa, phòng;

    - Công nghệ thông tin đã và đang được Ban Giám đốc Bệnh viện chú trọng và đầu tư nâng cấp liên tục.

    - Bệnh viện đã có các hướng dẫn về kiểm soát nhiễm khuẩn, có hệ thống khử khuẩn tập trung, theo dõi giám sát việc thực hiện các qui trình và phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong Bệnh viện.

    VI. Nhược điểm, vấn đề tồn tại:

    - Cơ sở hạ tầng các buồng vệ sinh xuống cấp (Khoa Chẩn đoán hình ảnh, khoa Ung Bướu, ...) đa số các buồng vệ sinh còn thiếu nhiều gương soi mặt và vòi xịt để rửa. Một số khoa vẫn còn tình trạng thấm dột (mặc dù đã được Bệnh viện khắc phục sửa chữa nhiều lần nhưng do cơ sở hạ tầng đã cũ);

    - Bệnh viện có triển khai 5S cho nhân viên toàn bệnh viện. Nhưng một số Khoa, Phòng, Trung tâm chưa thực hiện đầy đủ theo phương pháp 5S...

    - Công tác cung ứng thuốc, hóa chất, VTTH của khoa Dược đến các khoa lâm sàng, cận lâm sàng đôi lúc chưa kịp thời, đầy đủ.

    - Vẫn còn tình trạng người bệnh và người nhà người bệnh hút thuốc lá trong khuôn viên bệnh viện.

    VII. Xác định các vấn đề ưu tiên cải tiến chất lượng:

    - Cơ sở vật chất: Có kế hoạch sửa chữa một số khoa còn bị thấm dột và các buồng vệ sinh đã xuống cấp;

    - Khuyến khích thực hiện đầy đủ theo phương pháp 5S vào công tác cải tiến chất lượng bệnh viện tại các Khoa, Phòng, Trung tâm;

    - Xây dựng và cập nhật các Quy trình chăm sóc người bệnh theo Hướng dẫn của Bộ Y tế.

    - Tiếp tục xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực của Bệnh viện đặc biệt là vị trí việc làm theo kế hoạch 800 gường bệnh.

    - Bệnh viện tập trung cho công tác đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho bác sĩ, điều đưỡng; đảm bảo đủ nhân lực phục vụ cho chuyên môn; tạo môi trường thỏa mái cho nhân viên.

    VIII. Giải pháp, lộ trình, thời gian cải tiến chất lượng:

    Năm 2021, Bệnh viện chú trọng củng cố, bổ sung, phát triển một số nội dung chính sau:

    - An toàn người bệnh;

    - Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao về số lượng và chất lượng của nhân dân trong tỉnh;

    - Nâng cao cơ sở hạ tầng về CNTT để ứng dụng các phần mềm vào hoạt động cải tiến chất lượng của Bệnh viện, đáp ứng yêu cầu cao về thanh quyết toán BHYT;

    - Phát triển nguồn nhân lực, tăng cường tập huấn cho cán bộ chủ chốt và mạng lưới quản lý chất lượng của Bệnh viện;

    - Nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, trung tâm y tế chuyên sâu cho các nhóm bệnh đa chấn thương, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, chấn thương sọ não… theo sự phân công của Sở Y tế;

    - Thực hiện hoàn chỉnh bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện, chất lượng các tiêu chí đã đạt, duy trì lâu dài;

    - Củng cố Tổ Quản lý chất lượng, Hội đồng Quản lý chất lượng bệnh viện;

    - Tăng cường ứng dụng kỹ thuật mới vào công tác khám bệnh, chữa bệnh theo khuyến cáo của Sở Y tế;

    - Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ, hướng tới sự hài lòng người bệnh;

    - Bệnh viện tiếp tục triển khai và thực hiện các giải pháp để khắc phục tất cả nội dung nhược điểm đã nêu trên và các vấn đề ưu tiên cần cải tiến trong thời gian tới.

    IX. Kết luận, cam kết của bệnh viện cải tiến chất lượng;

    A. Kết luận:

    1. Trong năm 2020 tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức và người lao động luôn đoàn kết nổ lực phấn đấu đã hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch và cải tiến chất lượng bệnh viện.

    2. Các khoa phòng, trung tâm luôn phấn đấu, cố gắng, tích cực trong công tác cải tiến chất lượng bệnh viện trong khả năng của mình nhằm nâng cao chất lượng bệnh viện để phục vụ bệnh nhân ngày càng hiệu quả, chất lượng hơn.

    3. Các hoạt động cải tiến chất lượng của bệnh viện đang dần nâng cao về số lượng cũng như chất lượng, có chiều sâu và hiệu quả hơn.

    4. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại hạn chế như: Bệnh viện có triển khai 5S cho nhân viên toàn bệnh viện. Nhưng một số Khoa, Phòng, Trung tâm chưa thực hiện đầy đủ theo phương pháp 5S. Cung ứng thuốc, hóa chất, VTTH của khoa Dược đến các khoa lâm sàng, cận lâm sàng đôi lúc chưa kịp thời, đầy đủ.

     

    B. Cam kết của bệnh viện:

    1. Tầm nhìn: “Xây dựng Bệnh viện đa khoa Phú Yên trở thành Bệnh viện hạng I, giữ vị trí số 1 trong việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và đào tạo y khoa trên địa bàn tỉnh”.

    2. Sứ mệnh: “Mang lại các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và đào tạo chất lượng cao hướng tới sự hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế”.

    3. Giá trị cốt lõi “An toàn – hiệu quả – Chất lượng” (Safety – Efficiency – Quality)

    - “An toàn”: đảm bảo an toàn cho người bệnh, lấy người bệnh làm trung tâm là vấn đề ưu tiên hàng đầu và là nền tảng của chất lượng trong chăm sóc sức khỏe.

    - “Hiệu quả”: đem lại hiệu quả tối ưu cho người bệnh khi tham gia mọi hoạt động khám, chữa bệnh tại bệnh viện.

    - “Chất lượng”: nhân viên bệnh viện luôn nỗ lực, cố gắng để cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tốt nhất, nhằm mang lại cuộc sống và sức khỏe cho người bệnh.

    4. Chính sách chất lượng: Lấy người bệnh làm trung tâm, đáp ứng sự mong đợi của người bệnh bằng cách đa dạng hóa dịch vụ y tế đảm bảo chất lượng, an toàn người bệnh với giá cả hợp lý, tôn trọng y đức và tuân thủ pháp luật.

    Bệnh viện tiếp tục phấn đấu để đạt được kết quả cao hơn năm 2020. Năm 2021 đạt số điểm >= 4.0;

    Bệnh viện cam kết tiếp tục cải tiến chất lượng tăng dần theo hàng năm.

     

     

     

     

     

     

Tin bài liên quan