BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2022

  • BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2022

    (Bản công bố thông tin điện tử)

     

    Bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH PHÚ YÊN

    Địa chỉ chi tiết: 15 Nguyễn hữu Thọ, Phường 9, Thành phố Tuy Hòa, Phú Yên

    Số giấy phép hoạt động: 223/SYT - GPHĐ Ngày cấp: 05/12/2015

    Tuyến trực thuộc: 2.Tỉnh/Thành phố

    Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ PHÚ YÊN

    Hạng bệnh viện: Hạng II

    Loại bệnh viện: Đa khoa

    TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

     

    Đoàn kiểm tra Bệnh viện năm 2022 được thành lập theo Quyết định số 1293/QĐ-BV ngày 13/12/2022 của Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Yên V/v Thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát hài lòng người bệnh, nhân viên y tế năm 2022. Đoàn tiến hành kiểm tra từ ngày 19/12/2022 đến 30/12/2022.

    Bệnh viện áp dụng đánh giá theo Bộ Tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0) ban hành kèm Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

    Triển khai tiêu chí chất lượng bệnh viện góp phần nâng cao chất lượng điều trị, chăm sóc và phục vụ người bệnh. Kết quả tự kiểm tra, đánh giá đạt chất lượng tốt với tỷ lệ các mức tiêu chí như sau:

    1. Tổng số các tiêu chí được áp dụng đánh giá: 78/83 tiêu chí

    2. Tỷ lệ tiêu chí áp dụng so với 83 tiêu chí: 94%

    3. Tổng số điểm của các tiêu chí áp dụng: 269 (có hệ số: 295)

    4. Điểm trung bình chung của các tiêu chí: 3.47

    (Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

    Kết quả chung chia theo mức

    Mức 1

    Mức 2

    Mức 3

    Mức 4

    Mức 5

    Tổng số tiêu chí

    5. Số lượng tiêu chí đạt:

    0

    8

    28

    41

    1

    78

    6. % tiêu chí đạt:

    0.00

    10.26

    35.90

    52.56

    1.28

    78

     

     

    I. Kết quả tự kiểm tra, đánh giá các tiêu chí chất lượng

    Mã số

    Chỉ tiêu

    Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2022

    A

    PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

     

    A1

    A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

     

    A1.1

    Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

    2

    A1.2

    Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

    3

    A1.3

    Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

    3

    A1.4

    Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

    4

    A1.5

    Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

    4

    A1.6

    Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

    3

    A2

    A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

     

    A2.1

    Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

    4

    A2.2

    Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

    3

    A2.3

    Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

    4

    A2.4

    Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

    3

    A2.5

    Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

    4

    A3

    A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

     

    A3.1

    Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

    3

    A3.2

    Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

    3

    A4

    A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

     

    A4.1

    Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

    4

    A4.2

    Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

    3

    A4.3

    Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

    4

    A4.4

    Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

    0

    A4.5

    Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

    4

    A4.6

    Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

    4

    B

    PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

     

    B1

    B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

     

    B1.1

    Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

    4

    B1.2

    Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

    4

    B1.3

    Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

    3

    B2

    B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

     

    B2.1

    Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

    3

    B2.2

    Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

    4

    B2.3

    Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

    4

    B3

    B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

     

    B3.1

    Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

    4

    B3.2

    Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

    3

    B3.3

    Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

    4

    B3.4

    Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

    4

    B4

    B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

     

    B4.1

    Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

    4

    B4.2

    Triển khai văn bản của các cấp quản lý

    4

    B4.3

    Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

    3

    B4.4

    Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

    5

    C

    PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

     

    C1

    C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

     

    C1.1

    Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

    3

    C1.2

    Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

    2

    C2

    C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

     

    C2.1

    Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

    4

    C2.2

    Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

    4

    C3

    C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

     

    C3.1

    Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

    4

    C3.2

    Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

    4

    C4

    C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

     

    C4.1

    Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

    4

    C4.2

    Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

    4

    C4.3

    Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

    4

    C4.4

    Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

    3

    C4.5

    Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

    4

    C4.6

    Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

    4

    C5

    C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

     

    C5.1

    Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

    4

    C5.2

    Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

    4

    C5.3

    Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

    3

    C5.4

    Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

    4

    C5.5

    Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

    3

    C6

    C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

     

    C6.1

    Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

    3

    C6.2

    Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

    3

    C6.3

    Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

    3

    C7

    C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

     

    C7.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

    2

    C7.2

    Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

    3

    C7.3

    Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

    2

    C7.4

    Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

    2

    C7.5

    Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

    2

    C8

    C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

     

    C8.1

    Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

    2

    C8.2

    Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

    3

    C9

    C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

     

    C9.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

    4

    C9.2

    Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

    3

    C9.3

    Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

    2

    C9.4

    Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

    3

    C9.5

    Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

    3

    C9.6

    Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

    4

    C10

    C10. Nghiên cứu khoa học (2)

     

    C10.1

    Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

    3

    C10.2

    Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

    4

    D

    PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

     

    D1

    D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

     

    D1.1

    Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

    3

    D1.2

    Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

    3

    D1.3

    Xây dựng văn hóa chất lượng

    4

    D2

    D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

     

    D2.1

    Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

    4

    D2.2

    Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

    4

    D2.3

    Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

    4

    D2.4

    Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

    3

    D2.5

    Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

    4

    D3

    D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

     

    D3.1

    Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

    4

    D3.2

    Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

    4

    D3.3

    Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

    4

    E

    PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

     

    E1

    E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

     

    E1.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

    0

    E1.2

    Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

    0

    E1.3

    Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

    0

    E2.1

    Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

    0

    II. Bảng tổng hợp kết quả chung

    KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

    Mức 1

    Mức 2

    Mức 3

    Mức 4

    Mức 5

    Điểm TB

    Số TC áp dụng

    PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

    0

    1

    8

    9

    0

    3.44

    18

    A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

    0

    1

    3

    2

    0

    3.17

    6

    A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

    0

    0

    2

    3

    0

    3.60

    5

    A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

    0

    0

    2

    0

    0

    3.00

    2

    A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

    0

    0

    1

    4

    0

    3.80

    5

    PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

    0

    0

    4

    9

    1

    3.79

    14

    B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

    0

    0

    1

    2

    0

    3.67

    3

    B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

    0

    0

    1

    2

    0

    3.67

    3

    B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

    0

    0

    1

    3

    0

    3.75

    4

    B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

    0

    0

    1

    2

    1

    4.00

    4

    PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

    0

    7

    13

    15

    0

    3.23

    35

    C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

    0

    1

    1

    0

    0

    2.50

    2

    C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

    0

    0

    0

    2

    0

    4.00

    2

    C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

    0

    0

    0

    2

    0

    4.00

    2

    C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

    0

    0

    1

    5

    0

    3.83

    6

    C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

    0

    0

    2

    3

    0

    3.60

    5

    C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

    0

    0

    3

    0

    0

    3.00

    3

    C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

    0

    4

    1

    0

    0

    2.20

    5

    C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

    0

    1

    1

    0

    0

    2.50

    2

    C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

    0

    1

    3

    2

    0

    3.17

    6

    C10. Nghiên cứu khoa học (2)

    0

    0

    1

    1

    0

    3.50

    2

    PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

    0

    0

    3

    8

    0

    3.73

    11

    D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

    0

    0

    2

    1

    0

    3.33

    3

    D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

    0

    0

    1

    4

    0

    3.80

    5

    D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

    0

    0

    0

    3

    0

    4.00

    3

    PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

    0

    0

    0

    0

    0

    0

     

    E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

    0

    0

    0

    0

    0

    0

     

    III. Tóm tắt công việc tự kiểm tra bệnh viện

    Đoàn kiểm tra Bệnh viện năm 2022 được thành lập theo Quyết định số 1291/QĐ-BV ngày 13/12/2022 của Giám đốc Bệnh viện.

    - Đoàn tiến hành kiểm tra từ ngày 19/12/2022 đến 30/12/2022. Số lượng tiêu chí được áp dụng để đánh giá là 78 tiêu chí. Trong đó, kết quả đạt: Mức 2: 8 TC (10.26 %); Mức 3: 28 TC (35.90 %); Mức 4: 41 TC (52.56 %). Mức 5: 1 TC (1.28%).

     - Số tiêu chí không áp dụng để đánh giá: 05. Bao gồm 04 tiêu chí ở mục E. 01 Tiêu chí A4.4 (Xã hội hóa y tế )

     - Đoàn phân công thành 06 nhóm để đánh giá các hoạt động chuyên môn; thực trạng chất lượng hoạt động và cung cấp dịch vụ KCB từ đó xếp loại chất lượng theo từng tiêu chí. Theo Quyết định số 3186/QĐ-BYT ngày 29/11/2022 của Bộ Y tế về ban hành nội dung kiểm tra, đánh giá chất lượng Bệnh viện và khảo sát sự hài lòng người bệnh và nhân viên y tế năm 2022;

    - Kết quả: Điểm trung bình của các tiêu chí: 3.47.

    IV. Tự đánh giá về các ưu điểm chất lượng bệnh viện:

    Năm 2022 bệnh viện có nhiều cải tiến chất lượng so với năm 2021:

    - Bệnh viện có xây dựng kế hoạch và mục tiêu chất lượng năm 2022;

    - Tiếp tục duy trì thực hiện Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 10 năm 2018 của Bộ Y tế về Hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ BHYT;

    - Bệnh viện chuyển đổi hệ thống phần mềm từ FPT sang VNPT - online;

    - Có đầu tư nhiều trong công tác cải tiến điều kiện cơ sở vật chất, quan tâm đến công tác chăm sóc, bảo vệ môi trường, tạo cảnh quan hài hòa;

    - Thực hiện được nhiều nội dung hướng tới người bệnh đạt mức tối ưu;

    - Tác phong và thái độ làm việc của nhân viên y tế tích cực và có trách nhiệm trong lĩnh vực chuyên môn được phân công... Thực hiện tốt chăm sóc khách hàng và văn hóa “dạ”;

    - Tích cực triển khai nghiên cứu khoa học và ứng dụng kết quả vào chẩn đoán, điều trị;

    - Triển khai và ứng dụng đầy đủ các kỹ thuật mới. Xây dựng đầy đủ các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện:

    + Phẫu thuật thay khớp gối toàn phần;

    + Phẫu thuật cột sống bằng nẹp vis;

    + Phẫu thuật nội soi niệu quản tán sỏi bằng lase;

    + Phẫu thuật nội soi tán sỏi thận qua da;

    + Phẫu thuật nội soi mở dạ dày ra da/ Bệnh nhân K thực quản giai đoạn 4 nuốt;

    + Lọc máu liên tục thường quy và mở rộng bệnh lý ngoại khoa.

    VI. Nhược điểm, vấn đề tồn tại:

    Nhược điểm: Có 08 tiêu chí đạt 2 điểm như: A1.1, C1.2, C7.1, C7.3, C7.4, C7.5, C8.1, C9.3;

    - Chưa có tổ chức huấn luyện phòng cháy, chữa cháy cho nhân viên Bệnh viện, chuông báo cháy hỏng;

    - Cơ sở hạ tầng xuống cấp;

    - Thuốc, hóa chất, sinh phẩm, vật tư tiêu hao và một số máy móc trang thiết bị hư hỏng làm cho hoạt động chuyên môn bị ảnh hưởng, có lúc phải tạm ngưng hoạt động để chờ sửa chữa như: Máy siêu âm màu , X Quang, MRI, DSA và một số máy thận nhân tạo;

    - Cung ứng thuốc, hóa chất, VTTH của khoa Dược đến các khoa lâm sàng, cận lâm sàng chưa đầy đủ, kịp thời;

    - Chưa có nhân viên chuyên trách về dinh dưỡng;

    - Khoa dinh dưỡng chưa cung cấp đầy đủ suất ăn bệnh lý cho từng người bệnh.

    VII. Xác định các vấn đề ưu tiên cải tiến chất lượng:

    1. Cơ sở vật chất: Có kế hoạch sửa chữa một số khoa còn bị thấm dột, ẩm mốc.

    2. Khuyến khích thực hiện đầy đủ theo phương pháp 5S vào công tác cải tiến chất lượng bệnh viện tại các Khoa, Phòng, Trung tâm;

    3. Xây dựng và cập nhật các Quy trình chăm sóc người bệnh theo Hướng dẫn của Bộ Y tế.

    4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong nâng cao chất lượng khoa Khám bệnh và các hoạt động cải tiến chất lượng, công tác quản lý bệnh viên.

    5. Xin cấp giấy phép kinh doanh vật tư y tế nhà thuốc bệnh viện;

    6. Tiếp tục thực hiện tốt Quyết định số 2151/QĐ-BYT ngày 04/6/2015 của Bộ Y tế về “Đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế hướng tới sự hài lòng của người bệnh”;

    7. Hoàn thiện các quy trình quản lý theo TCVN ISO 9001:2015 đã công bố đạt tiêu chuẩn ISO, tiếp tục triển thực hiện, kiểm tra nội bộ, cải tiến quy trình.

    VIII. Giải pháp, lộ trình, thời gian cải tiến chất lượng:

    Giải pháp:

    - Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc các khoa, phòng phối hợp thực hiện tốt quy chế chuyên môn;

    - Duy trì bền vững các kỹ thuật mới đã ứng dụng phát triển, đặc biệt một số kỹ thuật mới. Rà soát đôn đốc các khoa phát triển thêm các kỹ thuật mới để hạn chế việc chuyển tuyến;

    - Tăng cường khám và điều trị bệnh ngoại trú, nâng cao chất lượng điều trị nội trú;

    - Duy trì sinh hoạt chuyên môn, bình bệnh án, bình đơn thuốc rút kinh nghiệm;

    - Tăng cường công tác kiểm soát nhiễm khuẩn;

    - Đẩy mạnh công tác Dinh dưởng, tăng cường công tác chế độ ăn, dinh dưỡng, cách phòng trị bệnh,.... cho người bệnh và người nhà người bệnh, giúp người bệnh tích cực hơn trong điều trị và tăng sự hài lòng của người bệnh;

    - Đẩy mạnh nâng cao hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện, xây dựng các quy trình chuyên môn, phác đồ điều trị chuẩn, đẩy mạnh công tác an toàn người bệnh, khuyến khích các khoa báo cáo sự cố y khoa tự nguyện để có biện pháp điều chỉnh kịp thời để phòng ngừa và giảm thiểu các tai biến, sai sót chuyên môn;

    IX. Kết luận, cam kết của bệnh viện cải tiến chất lượng;

    Kiến nghị:

    1. Các cấp chính quyền đầu tư xây dựng nâng cấp cơ sở vật chất khuôn viên Bệnh viện.

    2. Chế độ đãi ngộ tuyển dụng bác sĩ và đầu tư nhân lực chuyên sâu.

    A. Kết luận:

    1. Trong năm 2022 tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức và người lao động luôn đoàn kết nỗ lực phấn đấu đã hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch và cải tiến chất lượng bệnh viện.

    2. Các khoa phòng, trung tâm luôn phấn đấu, cố gắng, tích cực trong công tác cải tiến chất lượng bệnh viện trong khả năng của mình nhằm nâng cao chất lượng bệnh viện để phục vụ người bệnh ngày càng hiệu quả, chất lượng hơn.

    3. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại hạn chế như: Cung ứng thuốc, hóa chất, VTTH của khoa Dược đến các khoa lâm sàng, cận lâm sàng chưa đầy đủ, kịp thời...

    B. Cam kết của Bệnh viện năm 2023:

    1. Tầm nhìn: “Xây dựng Bệnh viện đa khoa Phú Yên trở thành Bệnh viện hạng I, giữ vị trí số 1 trong việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và đào tạo y khoa trên địa bàn tỉnh”.

    2. Sứ mệnh: “Mang lại các dịch vụ chăm sóc sức khỏe và đào tạo chất lượng cao hướng tới sự hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế”.

    3. Giá trị cốt lõi “An toàn – Hiệu quả – Chất lượng” (Safety – Efficiency – Quality)

    - “An toàn”: đảm bảo an toàn cho người bệnh, lấy người bệnh làm trung tâm là vấn đề ưu tiên hàng đầu và là nền tảng của chất lượng trong chăm sóc sức khỏe.

    - “Hiệu quả”: đem lại hiệu quả tối ưu cho người bệnh khi tham gia mọi hoạt động khám, chữa bệnh tại bệnh viện.

    - “Chất lượng”: nhân viên bệnh viện luôn nỗ lực, cố gắng để cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tốt nhất, nhằm mang lại cuộc sống và sức khỏe cho người bệnh.

    4. Chính sách chất lượng: Lấy người bệnh làm trung tâm, đáp ứng sự mong đợi của người bệnh bằng cách đa dạng hóa dịch vụ y tế đảm bảo chất lượng, an toàn người bệnh với giá cả hợp lý, tôn trọng y đức và tuân thủ pháp luật.

    Bệnh viện tiếp tục phấn đấu để đạt được kết quả cao hơn năm 2022.

    Bệnh viện cam kết tiếp tục cải tiến chất lượng tăng dần theo hàng năm.

     

Tin bài liên quan